Tôn lợp mái đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ công trình đồng thời tô điểm thêm cho công trình của bạn thêm đẹp, đa dạng màu sắc và hài hòa.Hiện nay có 2 sản phẩm đang được sử dụng nhiều trong xây dựng các công trình dân dụng, nhà xưởng, … là tôn lạnh và tôn xốp. Nhưng liệu sản phẩm nào sẽ tốt hơn, bền hơn và phù hợp hơn với công trình của bạn. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn về 2 sản phẩm trên, cùng theo dõi để xem sự khác biệt giữa 2 loại sản phẩm này nhé!
1. Tôn lạnh là gì?
Tôn lạnh
Tôn lạnh là loại tấm lợp mái được làm bằng thép mạ hợp kim nhôm kẽm, bên ngoài có thể phủ thêm lớp chống oxy hóa, lớp sơn màu để hạn chế bị sỉ sét và có màu sắc đẹp hơn.
2. Tôn xốp là gì?
Tôn xốp hay còn gọi là Panel
Tôn xốp là loại tôn chống nóng được làm từ tôn lạnh kèm theo một lớp xốp cách nhiệt PU hoặc EPS. Tôn xốp còn có nhiều tên gọi khác như tôn lạnh 3 lớp, tôn panel, tôn cách nhiệt…
3. Tôn lạnh và tôn xốp giống nhau ở điểm nào?
- Đều được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm.
- Đều có khả năng làm mát.
- Đều có nhiều màu sắc đa dạng.
- Đều được ứng dụng làm vách, lợp mái.
- thường được sử dụng rộng rãi trong các công trình từ dân dụng đến công nghiệp.
4. Tôn lạnh và tôn xốp khác nhau như thế nào?
Cùng là tôn lợp mái nhưng mỗi loại sẽ có những đặc điểm khác nhau. Tùy vào từng đặc tính của công trình, nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính của bạn sẽ có quyết định lựa chọn vật liệu nào phù hợp.
Về cấu tạo
- Tôn lạnh: Là tôn mạ kẽm với tỷ lệ tiêu chuẩn là 55% nhôm, 43.5% kẽm, 1.5% silicon và chỉ có cấu tạo 1 lớp.
- Tôn xốp: Là tôn mạ kẽm có cấu tạo 3 lớp gồm tôn + xốp EPS cách nhiệt + tôn hoặc lớp giấy bạc.
Về độ dày
- Tôn lạnh: Được cấu tạo 1 lớp tôn và mạ thêm lớp hợp kim.
- Tôn xốp: Được cấu tạo 3 lớp có độ dày tấm từ 5cm, 7.5cm, 10cm và độ dày tôn từ 0.25 – 0.4mm
Về độ an toàn
- Tôn lạnh: dễ tốc mái khi mưa bão, lốc xoáy.
- Tôn xốp: Có độ an toàn cao khi mưa bão.
Về độ phổ biến
- Tôn lạnh: Dễ dàng tìm mua.
- Tôn xốp: Độ phổ biến chưa cao, nhiều khu vực hầu như chưa chưa biết đến tôn xốp. Đa số bán tấm la phông cách nhiệt.
Về tuổi thọ trung bình
- Tôn lạnh: Trung bình từ 10 – 30 năm.
- Tôn xốp: Trung bình từ 20 – 40 năm.
Về giá thành
- Tôn lạnh: Giá thành thấp.
- Tôn xốp: Giá thành cao.
Về ưu điểm nổi bật
- Tôn lạnh: Có khả năng chống ăn mòn tốt đồng thời chống các tia bức xạ mặt trời mang lại không gian mát mẻ và chống cháy tốt nhưng không cách âm.
- Tôn xốp: Có khả năng cách âm, cách nhiệt và chống cháy tốt.
Về ứng dụng
- Tôn lạnh: Sử dụng để lớp mái cho mọi công trình từ dân dụng đến công nghiệp.
- Tôn xốp: Được sử dụng phổ biến làm vách ngăn, mái lợp cho các công trình công nghiệp như nhà xưởng, nhà tiền chế, kho lạnh, … và công trình dân dụng.
Với các công trình dân dụng bạn không cần chống nóng cao thì sử dụng tôn lạnh. Còn các công trình công nghiệp, nhà xưởng, nhà máy bạn nên sử dụng tôn xốp (tấm vách Panel, trần Panel, mái Panel) để chống nóng, chống ổn tốt hơn.
Trên đây là bài viết về so sánh tôn lạnh và tôn xốp, hy vọng sẽ mang lại đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn có nhu cầu mua tôn thép, bạn cần tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp đúng với nhu cầu sử dụng thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay tới Phương Bắc nhé!
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHƯƠNG BẮC
Trụ sở chính: 636 Nguyễn Văn Cừ – Xuân Ổ B – Phường Võ Cường – Thành phố Bắc Ninh.
Chi nhánh miền Nam: D14 – KDC DV Tân Bình – KP Tân Thắng – Tân Bình – Dĩ An – Bình Dương.
Nhà máy Panel 1: KCN Đại Đồng, xã hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Nhà máy Panel 2: KCN Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.
Nhà máy Panel 3: xã Cao Thắng, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
Nhà máy Panel 4: xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Nhà máy sản xuất cửa: thôn Phúc Nghiêm, xã Phật Tích, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Hotline: 0899.886.999
Email: mkt.phuongbac@gmail.com